THÔNG TIN HỘI NGHỊ GAN MẬT HOA KỲ BOSTON  29/10 - 2/11/2010

Hội nghị gan mật Hoa kỳ lần này là sự kiện lớn trong lĩnh vực gan mật , 9200 bác sĩ , chuyên gia gan mật toàn thế giới đã về tham dự hội nghị này. Nhiều phương pháp chẩn đoán , điều trị mới, các kỹ thuật y khoa hiện đại đã được báo cáo. Viêm gan virus là sự kiện rất lớn và hấp dẫn trong bệnh lý gan suốt 5 thập niên qua . Từ khi có sự ra đời của sinh học phân tử người ta đã hiểu biết nhiều hơn về lãnh vực virus , tuy nhiên vẫn còn nhiều điều nằm trong bức màn bí mật. khoảng 400—500 triệu bệnh gan mạn tính trên thế giới là do virus , đó là nguyên nhân chính đưa đến ung thư gan . Viêm gan virus là vấn đề sức khỏe sống còn và khẩn cấp của toàn cầu….

I.Viêm gan virus B

1. Diễn tiến bệnh sau khi nhiễm tùy theo tuổi

Tuổi nhiễm

Nhiễm có triệu chứng

Tỉ lệ chuyển mạn tính

< 1 tuổi

<1%

70-90% (Mẹ HBeAg (+))
5-20% (Mẹ HBeAg ( -))

1—5 tuổi

5-15%

25—50%

2-20 tuổi

20-50%

6—10%

> 20 tuổi

60-75%

1-3%

2. Hiệu quả điều trị viêm gan B mạn tùy theo loại thuốc điều trị

 

HBeAg (+)

HBeAg (-)

 

HBVDNA
(-) %

ALT
BT %

HBeAgà
AntiHBe
%

Cải thiện mô học%

HBVDNA
(-) %

ALT
BT %

Cải thiện mô học%

Lamivudine

36-40

60-75

16-18

49-62

60-72

71-79

61

Adefovir

13-21

48-54

12-18

53-68

51-63

72-77

64-69

Entecavir

67

68

21

72

90

78

70

Telbivudine

60

77

22

65

88

74

67

Tenofovir

76

68

21

74

93

76

72

Peg-IFN

32

41

32

49

19

59

59

3. Vấn đề kháng thuốc

Thuốc

Tỉ lệ kháng sau 1 năm

 

HBeAg (+)

HBeAg(-)

Lamivudine

15-30%

11-27%

Telbivudine

5%

2%

Adefovir

0

0

Tenofovir

0

0

Entecavir

0

0

4. Điều trị cho phụ nữ mang thai:

Nghiên cứu cho thấy rằng , nếu phụ nữ mang thai nhiễm siêu vi B với nồng độ virus cao thì khả năng lây cho con rất cao. Dùng Telbivudine 600mg/ngày điều trị ở tam cá nguyệt thứ 2 và 3 sẽ đưa tỉ lệ lây nhiễm từ mẹ sang con còn 4%.

II. Viêm gan C:

Có rất nhiều thuốc điều trị viêm gan C mới đang nghiên cứu hứa hẹn hiệu quả điều trị tốt đẹp.

  1. NS 3/4  A protease inhibitors: Telaprevir, Boceprevir, TMC 435, ITMN 191, MK7009, BI 201335…..
  2. Nucleoside NS5B polymerase inhibitors: R 7128, IDX 184, …
  3. Non-Nucleoside NS5B polymerase inhibitors: ANA598, BI 207127…
  4. NS5A inhibitors
  5. NS 4B inhibitors
  6. Entry inhibitors
  7. Targeting Host –Encoded Cofactors
  8. Những tác nhân khác: Nitazoxanide, Silybum marianum…
  9. Vaccin trị liệu

III. Ung thư gan:

 

1. Nhiễm HBV , HCV là nguy cơ cao gây ung thư gan

 

Ung thư gan

HBV

HCV

HBV+HCV

Các nước đang phát triển

110.800

25.800
(23,3%)

22.000
(19,9%)

48.000

Các nước đã phát triển

515.300

303.000
(58,8%)

172.000
(33,4%)

475.000

Tổng cộng

626.100

340.600
54,4%

195.000
31,1%

535.000

 

2. Điều trị ung thư gan:

IV. Kỹ thuật chẩn đoán mới:

1. FibroScan thế hệ mới: FibroScan 402: cho hiệu quả chẫn đoán cao, theo dõi trong quá trình điều trị

2. Xét nghiệm máu:

 

 

 

 



Home Page | Tài liệu chuyên môn | Bạn cần biết | Thông tin hội nghị | Liên hệ

Copyright © 2005 Dr. Phạm Thị Thu Thủy - Khoa gan - Trung tâm Y khoa Tp. Hồ Chí Minh