II.KẾT QUẢ


1.Tác dụng phụ phổ biến 
Các tác dụng phụ phổ biến xuất hiện ở hầu hết bệnh nhân thường xảy ra nhiều ở hai đén bốn tuần đầu điều tri sau đó sẽ giảm dần và mất đi.Triệu chứng thường xuất hiện từ bốn đến sáu giờ sau khi tiêm và kéo dài từ sáu đến tám giờ hay hơn.Những triệu chứng này có thể khắc phục bằng cách dùng acetaminophen trước tiêm.Tuy nhiên có khoảng 10% bệnh nhân luôn bị những tác dụng phụ này trong suốt thời gian điều trị. Dù vậy chúng tôi chưa gặp trường hợp nào phải giảm liều hay ngưng điều trị vì những tác dụng phụ này,chúng tôi chủ yếu điều trị triệu chứng và ổn định bệnh nhân về mặt tâm lý.Bảng 2 cho thấy tỉ lệ từng triệu chứng xảy ra , triệu chứng thường gặp nhất là mệt mõi (80%), nhức đầu (70%) , cảm cúm (60%), ít gặp nhất là rối loạn kinh nguyệt (2%), ngứa (4%). Các triệu chứng xảy ra như nhau ở các loại viêm gan.Bảng 3 cho kết quả mối liên quan giữa các triệu chứng xảy ra đối với phái tính nam và nữ ,nhìn vào bảng thấy đa tỉ lệ nữ nhiều hơn nam ,tuy nhiên sự khác biệt này vẫn chưa có ý nghĩa về mặt thống kê,nếu có thể cần phải nghiên cứu với mẫu lớn hơn. Bảng 4 cho kết quả mối tương quan giữa các triệu chứng xảy ra và liều IFN một lần tiêm ,kết quả tương đương nhau dù tiêm liều 3M hay nhiều hơn 3 M. 


 Bảng 2.Mối tương quan giữa tác dụng phụ phổ biến đối với từng loại viêm gan.

Triệu chứng

TOTAL

(50)

B

(18)

C

(20)

B+C

(12)

p

Nhức đầu

35(70%)

11(61.11%)

16(80%)

8(66.66%)

>0.05

Mệt mõi

40(80%)

12(66.66%)

18(90%)

10(83.33%)

 

sốt

22(44%)

9(50%)

9(45%)

4(33.3%)

 

Rét run

14(28%)

7(38,88%)

4(20%)

3(25%)

 

Ðau cơ

17(34%)

8(44.44%)

6(30%)

3(25%)

 

Ðau khớp

7(14%)

3(16.66%)

4(20%)

0

 

Ðau lưng

11(22%)

6(33.33%)

5(25%)

0

 

Ðau bụng

8(16%)

3(16.66%)

4(20%)

1(8.33%)

 

buồn nôn

5(10%)

3(16.66%)

2(10%)

0

 

Mất ngủ

8(16%)

5(27.7%)

3(15%)

0

 

Dễ bị kích thích

12(24%)

6(33.33%)

4(20%)

2(16.66%)

 

Trầm cảm

6(12%)

3(16.66%)

2(10%)

1(8.33%)

 

Chán ăn

15(30%)

5(27.77%)

7(35%)

3(25%)

 

Chóng mặt

7(14%)

4(22.22%)

3(15%)

0

 

Rối loạn tiêu hóa

9(18%)

4(22.22%)

3(15%)

2(16.66%)

 

Lo lắng

7(14%)

4(22.22%)

3(15%)

0

 

Cảm cúm

30(60%)

11(61.11%)

12(60%)

7(57.33%)

 

Ngứa

2(4%)

0

2(10%)

0

 

Dễ xúc động

4(8%)

3(16.66%)

1(5%)

0

 

Rối loạn kinh nguyệt

1(2%)

1(5.55%)

0

0

 

 

 

 

 

 

 


Bảng 3. Mối tương quan giữa tác dụng phụ phổ biến và phái tính

 

Triệu chứng

Nam

(N=44)

Nữ

(N=6)

P

Nhức đầu

29 (85.29%)

6(100%)

>0.05

Mệt mõi

34(77.27%)

6(100%)

 

sốt

16(36.36%)

6(100%)

 

Rét run

10(22.72%)

4(66.66%)

 

Ðau cơ

14(31.81%)

4(66.66%)

 

Ðau khớp

5(11.36%)

2(33.33%)

 

Ðau lưng

8(18.18%)

3(50%)

 

Ðau bụng

4(9.09%)

4(66.66%)

 

buồn nôn

4(9.09%)

1(16.66%)

 

Mất ngủ

7(15.90%)

1(16.66%)

 

Dễ bị kích thích

10(22.72%)

2(33.33%)

 

Trầm cảm

4(9.09%)

2(33.33%)

 

Chán ăn

11(25%)

4(66.66%)

 

Chóng mặt

5(11.36%)

2(33.33%)

 

Rối loạn tiêu hóa

6(13.63%)

3(50%)

 

Lo lắng

6(13.63%)

1(16.66%)

 

Cảm cúm

24(54.54%)

6(100%)

 

Ngứa

1(2.27%)

1(16.66%)

 

Dễ xúc động

4(9.09%)

0

 

Rối loạn kinh nguyệt

0

1(16.66%)