5 - Dec 1999
LIỆU PHÁP ÐIỀU TRỊ VIÊM GAN MẢN TÍNH BẰNG NISSEL
PHẠM THỊ THU THỦY
TRONG
NĂM QUA TTCÐYK ÐÃ DÙNG NISSEL ÐIỀU TRỊ CHO 2343 BN
GỒM VIÊM GAN CẤP TÍNH VÀ VIÊM GAN MÃN TÍNH HAY CÁC TRƯỜNG
HỢP NHIỄM HBV ,HCV MÃN TÍNH.CHÚNG TÔI THẤY RẰNG ÐỂ CẢI THIỆN
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG CHO BN THÌ CÓ NHIỀU LOẠI THUỐC NHƯNG ÐỐI
VỚI BN VIÊM GAN MÃN TÍNH MEN GAN TĂNG CAO KÉO DÀI THÌ KHÓ ÐIỀU
TRỊ ,NISSEL RẤT CÓ HIỆU QUẢ VỀ PHƯƠNG DIỆN NÀY, NISSEL LÀM
GIẢM MEN GAN RẤT TỐT.SAU ÐÂY CHÚNG TÔI XIN TRÌNH BÀY HIỆU QUẢ
LÀM GIẢM MEN ALT CỦA NISSEL TRONG ỨNG DỤNG ÐIỀU TRỊ 1502 BN VIÊM
GAN MÃN TÍNH VÀ BN XƠ GAN.
CHẨN
ÐÓAN VGMT VÀ XƠ GAN CỦA CHÚNG TÔI DỰA TRÊN:
_TRIỆU
CHỨNG CƠ NĂNG
_DẤU
HIỆU SINH HÓA
_SIÊU
ÂM
HIỆU QUẢ ÐIỀU
TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI VGSVB MÃN TÍNH
ALT
(mean
+ SD) (U/L) |
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ |
SAU
ÐIỀU TRỊ 1 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 3 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 6 THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=
1325) |
175.5+55 |
68.5+34 |
45.2+23 |
31.01+18 |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=205) |
105.8+57 |
98.2
+ 62 |
77.6
+34 |
52.2
+26 |
(P<0.001)
TỶ LỆ MEN
ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI
SVB)
THỜI
GIAN ÐIỀU TRỊ |
1
THÁNG |
3
THÁNG |
6
THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=1325) |
72.56% |
80.03% |
89.21% |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=205) |
10.13% |
15.8% |
17.23% |
HIỆU QUẢ ÐIỀU
TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI VGSVC MÃN TÍNH
ALT
(mean
+ SD) (U/L) |
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ |
SAU
ÐIỀU TRỊ 1 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 3 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 6 THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=
52) |
201.15
+57 |
78.55+42 |
63.61
+36 |
48.65
+19 |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=20) |
94.8
+37 |
99.3
+45 |
127.25
+65 |
130.35
+72 |
(P<0.001)
TỶ LỆ MEN
ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI
SVC)
THỜI
GIAN ÐIỀU TRỊ |
1
THÁNG |
3
THÁNG |
6
THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=52) |
22.2% |
44.01% |
52.8% |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=20) |
0% |
0% |
0% |
HIỆU QUẢ ÐIỀU
TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI VGSVB+C MÃN TÍNH
ALT
(mean
+ SD) (U/L) |
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ |
SAU
ÐIỀU TRỊ 1 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 3 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 6 THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=
55) |
136.85
+78 |
88.58
+56 |
65.62
+47 |
52.55
+32 |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=22) |
107.04
+56 |
111.25
+49 |
130.5
+52 |
135.5+72 |
(P<0.001)
TỶ LỆ MEN
ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI
VGSV B+C)
THỜI
GIAN ÐIỀU TRỊ |
1
THÁNG |
3
THÁNG |
6
THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=55) |
18.05% |
32.85% |
44.18% |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=22B) |
0% |
0% |
0% |
HIỆU QUẢ ÐIỀU
TRỊ CỦA NISSEL ÐỐI VỚI XƠ GAN
ALT
(mean
+ SD) (U/L) |
TRƯỚC
ÐIỀU TRỊ |
SAU
ÐIỀU TRỊ 1 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 3 THÁNG |
SAU
ÐIỀU TRỊ 6 THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=70) |
156.51
+72 |
110.5
+53 |
89.9
+42 |
67.25
+29 |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=26) |
132.5
+66 |
135.75
+65 |
170.52
+77 |
|
(P<0.001)
TỶ LỆ HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA GAN ÐƯỢC CẢI THIỆN SAU 3 THÁNG ÐIỀU TRỊ NISSEL: 9.92%
TỶ LỆ MEN
ALT TRỞ VỀ BÌNH THƯỜNG SAU KHI ÐIỀU TRỊ NISSEL
(ÐỐI VỚI
TRƯỜNG HỢP XƠ GAN)
THỜI
GIAN ÐIỀU TRỊ |
1
THÁNG |
3
THÁNG |
6
THÁNG |
DÙNG
NISSEL (N=70) |
16.07% |
31.03% |
39.06% |
KHÔNG
DÙNG NISSEL (N=26) |
0% |
0% |
0% |
BẢNG TỔNG
KẾT
THỜI
GIAN ÐIỀU TRỊ |
1
THÁNG |
3
THÁNG |
6
THÁNG |
DÙNG
NISSEL |
|||
VGSVB |
72.56% |
80.03% |
89.21% |
VGSVC |
22.2% |
44.01% |
52.8% |
VGSV
B+C |
18.05% |
32.85% |
44.8% |
XƠ
GAN |
16.07% |
31.03% |
39.06% |
KHÔNG
DÙNG NISSEL |
|||
VGSVB |
10.13% |
15.8% |
17.23% |
VGSVC |
0 |
0 |
0 |
VGSVB+C |
0 |
0 |
0 |
XƠ
GAN |
0 |
0 |
0 |
KẾT
LUẬN
SO
VỚI NHÓM CHỨNG KHÔNG DÙNG NISSEL CHÚNG TÔI THẤY NISSEL RẤT
CÓ HIỆU QUẢ TRONG VIỆC LÀM GIÃM MEN GAN,HIỆU QUẢ NÀY CAO TRONG
TRƯỜNG HỢP BN CJỈ NHIỄM
HBV GIẢM DẦN KHI NHIỄM HCV, NHIỄM HBV VÀ HCV ,XƠ GAN
KHÔNG
THẤY CÓ PHẢN ỨNG PHỤ XẢY RA KHI DÙNG NISSEL
KHÔNG
THẤY CÓ SỰ KHÁC BIỆT VỀ ÐÁP ỨNG ÐIỀU TRỊ GIỬA 2 PHÁI
NISSEL
KHÔNG THẤY CÓ HIỆU QUẢ TRONG VIỆC LÀM MẤT CÁC DẤU ẤN CỦA
SIÊU VI B HAY C
CHÚNG
TÔI THẤY CÓ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP MEN GAN TĂNG CAO TRỞ LẠI
KHI NGƯNG THUỐC NHƯNG CHÚNG TÔI CHƯA THỐNG KÊ ÐƯỢC TỶ LỆ
LÀ BAO NHIÊU