THÔNG TIN HỘI NGHỊ GAN MẬT HOA KỲ
WASHINGTON DC 1 - 5/11/2013
Các lĩnh vực trong ngành gan mật tiếp tục phát triển rất nhanh từ chẩn đoán đến điều trị làm cho số bệnh nhân được chữa lành bệnh và được cứu sống tăng lên rất cao. Những phương pháp chẩn đoán mới ra đời giúp phát hiện bệnh sớm và điều trị bệnh hiệu quả. Đặc biệt trong lãnh vực viêm gan virus C xuất hiện thuốc điều trị đặc trị uống mà không phải dùng Interferon, điều này các nhà khoa học mới làm được sau 25 năm phát hiện ra virus.
1. Genetic testing: dùng kỹ thuật chẩn đoán gen để xác định bệnh, tiên lượng bệnh, tìm cách điều trị và ngăn chận tiến triển bệnh:
-Bệnh ứ sắt di truyền
-Bệnh thiếu men Alpha-1 antitrysin
-Bệnh Wilson
-Bệnh viêm gan tự miễn
-Bệnh đường mật
-Gan thấm mỡ không do rượu (rs 738409, rs 6006460)
-Viêm gan C : IFNL3 tiên đoán SVR
2. Viêm gan virus B:
a.Vấn đề viêm gan virus B tiềm ẩn là vấn đề mọi người rất quan tâm, vì có nhiễm HBV nhưng không thấy xuất hiện trong huyết thanh. Điều này thấy 0,1--2,4% ở phương Tây, 16% ở chau Á, 36% ở ngừơi chạy thận nhân tạo, 8--51% ở người nhiễm HIV.
b. Vấn đề phụ nữ mang thai nhiễm HBV là vấn đề rất quan trọng, các thuốc sử dụng cho phụ nữ mang thai được công nhận:
-Lamivudine
-Telbivudine
-Tenofovir
3. Chẩn đoán ung thư gan nguyên phát (HCC):
a. Dấu ấn tiên đoán HCC: AFP, AFP L3, DCP
b.Dấu ấn truy tìm và chẩn đoán HCC: AFP, AFP L3, DCP, Glyican -3
c.Dấu ấn mới tiên đoán nguy cơ HCC: dùng genome
d.Dấu ấn mới chẩn đoán HCC: Osteopontin, Golgi protein 73, SCCA, miRNAs, chuyển hóa máu và nước tiểu
d. Dấu ấn tiên lượng và phân tầng điều trị HCC:FGF3/FGF4, high MET expression, A 20-miRNA, EpCAM, Next generation Sequencing
4. Điều trị viêm gan C: có nhiều thuốc mới đang phát triển, trong tương lai gần có thể chỉ dùng thuốc uống , không cần dùng Interferon
Ức chế NS3/4A |
Ức chế NS 5A |
Ức chế Polymerase NS 5B |
Thế hệ 1 |
Daclatasir |
NI |
Telaprevir, Boceprevir |
Ledipasir |
Sofosbuvir |
Thế hệ 1, nhánh 2 |
GS-5816 |
VX-135 |
Simeprevir |
ABT-267 |
NNI |
Faldaprevir |
ACH-3102 |
Deleobuvir |
Asunaprevir |
MK-8742 |
BMS 791325 |
ABT-450/r |
PPI-668 |
GS-9669 |
Sovaprevir |
Samatasir |
TMC-647055 |
Thế hệ 2 |
|
ABT-333 |
MK-5172 |
|
|
ACH-2684 |
|
|