THÔNG TIN HỘI NGHỊ TIÊU HÓA – GAN MẬT HOA KỲ - CHICAGO 30/5 - 4/06/2009
Mặc dù y học đã có nhiều tiến bộ nhưng danh sách ghép tạng ngày càng dài và tử vong trong khi chờ ghép tạng ngày càng cao , nhửng nguy cơ nào gây ra bệnh ? Yếu tố nào làm thất bại điều trị ? Phương pháp nào phát hiện bệnh sớm? Đó là vấn đề cần quan tâm …….
I.Viêm gan siêu vi C:
1.Viêm gan siêu vi C mạn tính , nếu đã điều trị thất bại nên tái điều trị vì những lý do sau :
a/ Yếu tố đã biết:
+ điều trị không liên tục
+ Liều dùng Ribazole không đủ
+ Genotype 1
+ Lượng virus cao
+Trong lượng cơ thể
+ Gan thấm mỡ , uống rượu
b/Yếu tố mà các nhà khoa học mới biết gần đây:
+ HLA II của bệnh nhân
+ Kháng thể của bệnh nhân
+Sự kháng insulin
+ Đột biến virus
+ Chủng loại virus
+ Yếu tố về gen của IFN
+ Sự chịu đựng của bệnh nhân
II. Điều trị viêm gan B
1. Đề nghị cho Viêm gan B với HBeAg dương tính
|
AASLD 2007 |
US 2008 |
EASL 2009 |
HBVDNA, IU/mL |
>20.000 |
>20.000 |
>=2.000 |
ALT, * ULN |
T>2 |
>1 |
>1 |
Mức độ tổn thương gan |
Từ vừa------nặng |
||
Điều trị đầu tiên |
ADV, ETV |
ETV, TDF |
ETV, TDF |
2. Đề nghị cho Viêm gan B với HBeAg âm tính
|
AASLD 2007 |
US 2008 |
EASL 2009 |
HBVDNA, IU/mL |
>20.000 |
>2.000 |
>=2.000 |
ALT, * ULN |
Từ 1--->2 |
>1 |
>1 |
Mức độ tổn thương gan |
Từ vừa------nặng |
||
Điều trị đầu tiên |
ADV, ETV |
ETV, TDF |
ETV, TDF |
3.Bình thường hóa men gan ALT và cải thiện mô học sau 1 năm điều trị
a/ HBeAg dương tính
% |
LAM |
ADV |
ETV |
LdT |
TDF |
ALT bình thường |
41-75 |
48 |
68 |
77 |
69 |
Mo học cải thiện |
49-56 |
53 |
72 |
65 |
74 |
b/ HBeAg âm tính
% |
LAM |
ADV |
ETV |
LdT |
TDF |
ALT bình thường |
60-79 |
72 |
78 |
74 |
77 |
Mo học cải thiện |
60-66 |
64 |
70 |
67 |
72 |
III. Bệnh gan thấm mỡ không do rượu:
Đây là căn bệnh cũng dễ đưa đến xơ gan , ngày trước ít chú ý đến bệnh này, nhưng kinh tế càng phát triển , cuộc sống no đủ đã làm gia tăng bệnh này
1. Yếu tố nguy cơ bệnh:
2. So sánh với siêu vi C
Xơ gan |
||
|
Gan thấm mỡ |
Viêm gan C |
Tử vong (sau 10 năm) |
19% |
29% |
Bệnh gan liên quan tử vong |
4% |
20% |
HCC (tỉ lệ sau 10 năm) |
6% |
19% |
Tử vong vì bệnh tim sau 10 năm |
5—6% |
<1% |
Ung thư gan |
||
Tử vong (sau 5 năm) |
25% |
26% |
HCC (tỉ lệ sau 5 năm) |
11% |
30% |
Tử vong |
47% |
68% |
3. Lời khuyên
IV. Xét nghiệm mới:
Xét nghiêm hiện có tại Medic